Danh mục
Giải nghĩa về DNS record, những DNS record phổ biến

Giải nghĩa về DNS record, những DNS record phổ biến

04/07/2023

DNS record là một thuật ngữ mà những ai học IT đều biết đến. Có khoảng 6 loại record phổ biến, thường được sử dụng. Trong bài này mình sẽ giới thiệu đến các bạn. Cùng Lediun Domains tìm hiểu về những loại đó nhé!

Trước tiên, chúng ta cần hiểu thế nào là DNS record. DNS record là bản ghi nằm trong DNS server cung cấp các thông tin về cở sử dữ liệu DNS, cho biết các tên miền, địa chỉ IP gắn với tên miền và cách xử lý các yêu cầu với tên miền đó. Tất cả các tên miền trên internet đều phải có một vài bản ghi DNS cần thiết để người dùng có thể truy cập được trang web khi nhập tên miền và thực hiện các mục đích khác.

Có khá nhiều loại DNS record khác nhau, Tuy nhiên trong bài này mình sẽ giới thiệu đến các bạn những loại thường gặp nhất trong việc cấu hình DNS record.

1. A record

A record được viết của từ Address record là DNS record cơ bản và quan trọng nhất dùng để truy cập website. Nó giúp trỏ tên miền của website tới một địa chỉ IP cụ thể.

Cú pháp:

[Tên miền] IN A [địa chỉ IP của máy chủ web]

Hầu hết các website chỉ có một bản ghi A, nhưng một số trang website sẽ có một số bản ghi A không giống nhau. Điều này có nghĩa là một tên miền có thể trỏ về nhiều IP với các bản ghi A khác nhau.

Bản ghi A được dùng để chuyển tên miền sang địa chỉ IPv4, còn với bản ghi AAAA sẽ được dùng cho IPv6. Cấu trúc của bản ghi AAAA giống với bản ghi A.

2. CNAME record

CNAME record là được viết tắt của cụm từ Canonical Name là một bản ghi DNS quy định 1 tên miền lad bí danh của 1 tên miền chính khác. Một tên miền có thể có nhiều bí danh khác nhau.

Cú pháp:

[Tên bí danh] IN CNAME [Tên miền chính]

3. MX record

MX là viết tắt của từ Mail Exchange là một DNS record giúp xác định mail server mà email sẽ được gửi tới. Một tên miền có thể có nhiều MX khác nhau. Điều này giúp tránh việc không nhận được email nếu 1 mail server ngừng hoạt động.

4. TXT record

là một loại DNS record giúp tổ chức các thông tin dạng text (hay còn gọi là văn bản) của tên miền. Một tên miền có thể có nhiều bản ghi TXT với giá trị khác nhau..

5. NS record

Với NS record giúp xác định thông tin của một tên miền được khái báo và quản lý trên máy chủ nào.

Cú pháp:

[Tên miền] IN NS [Tên máy chủ]

Mình đã cùng bạn đi tìm hiểu một số DNS record phổ biến. Hy vọng bài viết này đã đem lại cho bạn những thông tin hữu ích về DNS record. Hãy theo dõi Lediun Domains để cập nhật những thông tin công nghệ hay và hấp dẫn nhé!

Hệ thống DNS là gì
Hướng dẫn thêm quản trị viên vào fanpage trên facebook

Bình luận bài viết